Mặc dù động từ dạng quá khứ trong tiếng Anh được kí hiệu chung là “V-ed”, tuy nhiên bạn chỉ có thể thêm đuôi “-ed” trong trường hợp đó là động từ có quy tắc. Ngược lại, với động từ bất quy tắc, vì không có quy định chung nào về cách chia của chúng ở dạng quá khứ nên bạn buộc phải học thuộc cột 2 và 3 trong bảng động từ bất quy tắc để chia động từ cho chính xác.
Nếu như ở những bài viết trước, FLYER đã giới thiệu đến bạn dạng quá khứ của một số động từ bất quy tắc như “break”, “fall” hay “feel”, thì trong bài viết này, hãy cùng FLYER tìm hiểu về quá khứ của “buy”, cũng là một động từ bất quy tắc, để xem “buy” được chia thế nào khi ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ, đồng thời học cách áp dụng chúng trong từng trường hợp cụ thể nhé!
You are watching: Gợi ý chi tiết cách dùng các dạng quá khứ của “buy” (kèm ví dụ minh họa)
Chắc hẳn bạn đã không còn xa lạ gì với động từ “buy”, một trong những động từ được sử dụng thường xuyên nhất của tiếng Anh, mang nghĩa “mua” hoặc “trả tiền để có được thứ gì đó”.
Ví dụ:
Tôi sẽ mua một ít bánh mì cho chuyến picnic.
Tôi không có đủ tiền để mua cái áo đó.
Từng đó tiền không đủ để mua chuộc sự im lặng của anh ta.
Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng “buy” để diễn đạt việc “tin tưởng một điều gì đó là sự thật” (= believe).
Ví dụ:
Tôi nghĩ là họ sẽ không tin vào cái cớ là bạn bị ốm.
Hoặc dùng “buy” như một danh từ để chỉ “cái gì đó xứng đáng với với số tiền bạn trả”, “giá tốt”, “món hời”.
Ví dụ:
Tôi đã mua chiếc áo đó với giá hời.
Trong ví dụ trên, “buy” xuất hiện 2 lần với 2 vai trò khác nhau. Từ “buy” thứ 2 (in đậm) đóng vai trò là danh từ khi nói về giá cả của chiếc áo, còn từ “bought” (gạch chân) là quá khứ của động từ “buy”, đại diện cho hành động mua đã diễn ra. Ngoài ra, “bought” trong câu này cũng chính là quá khứ của “buy” ở cả hai dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ.
Như đã nó ở trên, quá khứ của “buy” ở cả hai dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ đều được viết chung là “bought”. Dù có cách viết giống nhau nhưng mỗi dạng quá khứ của “buy” có cách dùng hoàn toàn khác biệt.
Dạng quá khứ đơn của “buy” xuất hiện trong 3 trường hợp chính, đó là:
“Bought” có mặt trong câu khẳng định của thì quá khứ đơn để nói về hành động “mua” đã từng diễn ra.
S + bought + …
Ví dụ:
Tôi đã mua chiếc xe mới này ngày hôm qua.
Mẹ tôi đã mua cho tôi chiếc túi này.
Họ đã mua chuộc cảnh sát với 1000$ để thoát tội.
Câu điều kiện loại 2 có cấu trúc tổng quát là:
If + S1 + V-ed/2…, S2 + would (not) + V-inf…
Trong đó:
Như vậy, quá khứ của “buy” nếu được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 sẽ có cấu trúc như sau:
If + S1 + bought…, S2 + would (not) + V-inf…
Ví dụ:
Nếu tôi mua quyển sách đó trực tuyến, tôi sẽ không phải xếp hàng chờ đợi.
Xem thêm: Câu điều kiện: 5 phút nắm trọn cấu trúc, cách dùng, kèm ví dụ & bài tập chi tiết
Dạng quá khứ đơn “bought” thường có mặt trong một số cấu trúc câu giả định khi nhắc đến “mong ước/mong muốn có thể mua thứ gì đó ở hiện tại” (sự thật là bạn đã không mua/không thể mua).
Read more : Stock up on postage stamps NOW to avoid the July 9th price increase
Xem thêm: Câu giả định: Tưởng khó mà cực dễ với cẩm nang chi tiết này!
Khác với dạng quá khứ đơn, dạng quá khứ phân từ của “buy” được dùng trong các thì hoàn thành, trong câu điều kiện loại 3, trong câu giả định cho quá khứ, trong câu bị động và cả trong câu rút gọn mệnh đề quan hệ.
Quá khứ phân từ ”bought” được sử dụng trong cả 3 thì hoàn thành cơ bản là:
Thì của động từ
Công thức
Ví dụ
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + bought…
I have bought this car for 3 years.
Tôi đã mua chiếc xe này được 3 năm rồi.
S + have/has + not + bought…
I haven’t bought vegetables at the market since my family has a garden.
Tôi đã không còn mua rau ở chợ kể từ khi gia đình tôi có một khu vườn.
Have/has + S + bought…?
Have you ever bought this kind of snack?
Bạn đã bao giờ mua loại đồ ăn vặt này chưa?
Quá khứ hoàn thành
S + had + bought…
My mother had bought a lot of food before her friends announced that they couldn’t come to visit.
Mẹ của tôi đã mua rất nhiều thức ăn trước khi bạn của bà thông báo rằng họ không thể đến thăm nữa.
S + had + not + bought…
When I returned from a walk, she still hadn’t bought any souvenirs.
Khi chúng tôi đi dạo trở về, cô ấy vẫn chưa mua được món quà lưu niệm nào.
Had + S + bought…
?
Had she bought any souvenirs when you returned from a walk?
Cô ấy có mua được món quà lưu niệm nào khi bạn đi dạo về không?
Tương lai hoàn thành
S + will + have + bought…
Before we return from the trip, I will have bought a lot of specialties.
Trước khi chúng tôi trở về từ chuyến đi, chúng tôi sẽ đã mua rất nhiều đặc sản.
Read more : How Many Stamps Are In A Book & How Much It Cost? 2022
S + will + not + have + bought…
Before the scandal is resolved, the customer will not have bought products from the company.
Trước khi vụ bê bối được giải quyết, khách hàng sẽ không mua sản phẩm của công ty nữa.
Will + S + have + bought…?
Will Mary have bought that apartment before the price went up?
Liệu Mary có mua căn hộ đó trước khi giá tăng không?
Quá khứ của “bought” trong các thì hoàn thành
“Bought” có thể được sử dụng trong cả 2 vế của câu điều kiện loại 3 với vai trò là một động từ dạng quá khứ phân từ, diễn tả sự việc nào đó trái với thực tế trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3 với “bought” như sau:
If + S1 + had + bought…, S2 + would (not) + have + Ved/3
If + S2 + had + Ved/3…, S2 + would (not) + have + bought…
Ví dụ:
Nếu bạn mua được vé sớm hơn, bạn đã có thể gặp thần tượng của mình.
Nếu họ có nhiều hải sản hơn, tôi đã có thể mua một ít.
“Bought” có mặt ở câu giả định dưới dạng quá khứ phân từ khi nói đến một “mong ước/mong muốn mua một thứ gì đó không có thực trong quá khứ”.
Các cấu trúc câu giả định cho quá khứ với “bought” bao gồm:
Là một ngoại động từ, “bought” có thể được dùng trong câu bị động để diễn tả “ai/cái gì/con gì đã được mua/bị mua chuộc bởi…”
S + be + bought + (by O) …
Trong đó:
Ví dụ:
Chiếc bánh bông lan cuối cùng đã được mua bởi một cậu bé mất rồi.
Anh ấy đã bị mua chuộc để phản bội công ty.
Chiếc túi này được mua ở Singapore đấy.
Mệnh đề quan hệ là những mệnh đề bắt đầu bằng các đại từ quan hệ “who, whom, which, that”…, đóng vai trò cung cấp thông tin chi tiết hơn về đối tượng được nhắc đến.
Quá khứ phân từ “bought” được dùng khi mệnh đề quan hệ sử dụng các thì hoàn thành hoặc ở dạng bị động (be + Ved/PII).
Đặc biệt, đối với mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, bạn có thể rút ngắn mệnh đề này bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe và trợ động từ đi kèm (nếu có), chỉ giữ lại Ved/PII, trong trường hợp này là “bought”, và các thành phần còn lại trong mệnh đề.
Ví dụ:
=> The bag bought in Singapore is my favorite one.
Cái túi được mua ở Singapore là cái tôi thích nhất.
=> The man bought to steal corporate documents was arrested.
Người đàn ông bị mua chuộc để đánh cắp tài liệu công ty đã bị bắt.
Tổng kết lại, quá khứ của “buy” là “bought” ở cả hai dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ. Thông qua những kiến thức và ví dụ được FLYER chia sẻ ở trên, hi vọng bạn đã nắm được cách sử dụng các dạng quá khứ của “buy”, đồng thời có thể áp dụng chúng vào học tập và giao tiếp một cách dễ dàng. Cuối cùng, nếu bạn vẫn còn những băn khoăn khác về tiếng Anh và chưa có lời giải, hãy cứ ghé qua Phòng luyện thi ảo FLYER bất cứ lúc nào bạn nhé. FLYER luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn mọi lúc, mọi nơi. Chúc bạn học tốt!
Xem thêm:
Source: https://antiquewolrd.com
Categories: Stamps
This post was last modified on 10/10/2023 10:53 am
When it comes to buying postage online, the benefits are pretty straightforward: you save time,…
One of the most prominent hobbies in the world is collecting stamps, otherwise known as…
There are various types and options of rubber stamps, so it is quite natural to…
First-Class Mail Fact Sheet What is First-Class Mail Shape-Based Pricing? First-Class Mail shape-based pricing aligns…
When you’re sending someone a letter or a card, all you need is one Forever…
USP <51> is used to test preservative effectiveness. The number “<51>” refers to General Chapter…